Bài tập về đại từ tiếng Anh số 1 dành cho trẻ em lớp 3
Đại từ
Đại từ được định nghĩa là những từ có thể được sử dụng như một 'vị trí giữ chỗ' cho một danh từ, nghĩa là chúng ta có thể sử dụng đại từ thay cho một danh từ. Theo truyền thống, đại từ là một phần của lời nói trong ngữ pháp, nhưng nhiều nhà ngôn ngữ học hiện đại gọi chúng là một loại danh từ. Trong tiếng Anh, đại từ là những từ như me, she, any, his, them, herself, each other, it, what.
Chúng được sử dụng để chúng ta không phải lặp lại danh từ nhiều lần trong bài viết. Bài viết và lời nói của chúng ta trôi chảy hơn nhiều khi chúng ta sử dụng đại từ.
Chúng thường được dùng để thay thế danh từ, để tránh sự lặp lại của danh từ. Điều này có nghĩa là hai từ cần phải thống nhất về số, giống và cách, nếu không thì câu sẽ không có nghĩa!
Các loại đại từ -
Đại từ nhân xưng- Đại từ nhân xưng là đại từ chủ yếu liên quan đến một ngôi ngữ pháp cụ thể là ngôi thứ nhất, ngôi thứ hai hoặc ngôi thứ ba. Đại từ nhân xưng cũng có thể có nhiều dạng khác nhau tùy thuộc vào số lượng, giới tính ngữ pháp hoặc tự nhiên, trường hợp, v.v.
Ví dụ như Anh ấy, họ, chúng tôi
Đại từ chỉ định- Đại từ chỉ những thứ cụ thể: this, that, these và those, như trong “This is an apple,” “Those are boys,” hoặc “Take these to the clerk.” Những từ tương tự được sử dụng như tính từ chỉ định khi chúng bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ: “this apple,” “those boys.”
Ví dụ như Cái này, cái kia, những cái này
Đại từ nghi vấn- Từ nghi vấn hoặc từ để hỏi là từ chức năng dùng để đặt câu hỏi, chẳng hạn như what, which, when, where, who, whom, whose, why, whether và how. Đôi khi chúng được gọi là từ WH vì trong tiếng Anh, hầu hết chúng đều bắt đầu bằng WH-. Chúng có thể được dùng trong cả câu hỏi trực tiếp và câu hỏi gián tiếp.
Ví dụ, Which, who, whose
Đại từ bất định- Đại từ bất định là đại từ chỉ người hoặc vật mà không cụ thể. Nó không có chủ ngữ "xác định", nhưng mơ hồ, vì vậy nó được gọi là đại từ bất định. Đại từ bất định có thể đại diện cho danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được.
Ví dụ Không có, nhiều, bất kỳ
Đại từ sở hữu- Dạng sở hữu hoặc tĩnh là một từ hoặc cấu trúc ngữ pháp được sử dụng để chỉ mối quan hệ sở hữu theo nghĩa rộng. Điều này có thể bao gồm quyền sở hữu nghiêm ngặt hoặc một số loại mối quan hệ khác ở mức độ tương tự hơn hoặc ít hơn.
Ví dụ như của anh ấy, của bạn, của chúng ta
Đại từ tương hỗ - đại từ tương hỗ là đại từ được dùng để chỉ hai hoặc nhiều người đang thực hiện hoặc đã thực hiện một hành động nào đó, cả hai đều nhận được lợi ích hoặc hậu quả của hành động đó cùng một lúc. Bất cứ khi nào có điều gì đó được thực hiện hoặc được đáp lại, đại từ tương hỗ được sử dụng. Điều tương tự cũng đúng bất cứ khi nào hành động tương hỗ được thể hiện.
Ví dụ như nhau, lẫn nhau
Đại từ quan hệ - Đại từ quan hệ là đại từ đánh dấu một mệnh đề quan hệ. Nó có mục đích nối bổ nghĩa thông tin về một đại từ trước đó. Một ví dụ là một từ trong câu “Đây là ngôi nhà mà Jack đã xây.
Ví dụ, Which, who, that
Đại từ phản thân - Đại từ phản thân là những từ như myself, yourself, himself, herself, itself, themselves, themselves và themselves. Chúng ám chỉ đến một người hoặc một vật. Chúng ta thường sử dụng đại từ phản thân khi chủ ngữ và tân ngữ của một động từ giống nhau.
Ví dụ như chính nó, bản thân nó, chúng ta
Đại từ nhấn mạnh – Đại từ phản thân/tích cực bao gồm myself, yourself, himself, herself, itself, themselves, themselves, themselves. Hơn nữa, đại từ tích cực được định nghĩa là đại từ kết thúc bằng “self” hoặc “selves” và nhấn mạnh vào từ trước nó.
Ví dụ như chính nó, bản thân nó, chúng ta
Đại từ phân phối - Đại từ phân phối dùng để chỉ người, động vật và đồ vật như những cá thể trong một nhóm lớn hơn. Chúng cho phép bạn chỉ ra những cá thể trong khi thừa nhận rằng họ là một phần của một nhóm lớn hơn. Đại từ phân phối bao gồm:
Ví dụ Either, Each, Any
Hướng dẫn giải bài tập
Dựa trên khả năng đọc và hiểu của mình, hãy gạch chân các danh từ và đại từ trong văn bản đã cho.